Mọi vấn đề về Visa du lịch Úc tự túc như: xin visa Úc có khó không? Loại visa, thời hạn, thời gian lưu trú… đã viết rất chi tiết ở bài trước. Bài này mình sẽ chia sẻ kinh nghiệm xin visa du lịch Úc tự túc online, nộp hồ sơ thẳng đến Bộ Nội vụ Australia. Các vấn đề liên quan chỉ nói sơ qua và đi vào các bước thực hiện luôn.
Series hướng dẫn xin Visa Úc gồm:
- Trọn bộ kinh nghiệm và thủ tục xin Visa Úc
- Kinh nghiệm xin Visa du lịch Úc tự túc online ( Bạn đang ở đây )
- Quy định về hành lý và thủ tục khai báo khi nhập cảnh Úc
- Chia sẻ kinh nghiệm xin Visa thăm thân Úc
- Hướng dẫn điền đơn xin Visa Úc: dành cho trường hợp nộp trực tiếp ( nộp online không cần )
- Hướng dẫn điền tờ khai nhân thân: mọi loại Visa Úc, nộp online, trực tiếp đều cần làm
- Dịch vụ làm Visa Úc trọn gói: Dành cho khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ
Hướng dẫn tự làm visa du lịch Úc trực tuyến
– Trước hết phải khẳng định: xin Visa Úc thuộc loại khó và không hề đơn giản. Tính mình có sao nói vậy, không phải xạo các bạn để sử dụng dịch vụ. Nếu thế mình đã không viết các bài chia sẻ chi tiết thủ tục tự xin visa.
– Sở dĩ các bài chia sẻ trên mạng đơn giản là vì họ không hướng dẫn chi tiết. Hơn nữa, hồ sơ của các blogger du lịch hầu như thuộc loại hoàn hảo. Có lịch sử du lịch, công việc ổn định, nhận lương qua tài khoản, sử dụng thẻ visa, nhân thân rõ ràng… Góc nhìn của mình khác hoàn toàn vì nói về mọi đối tượng, thành phần xã hội.
Một số lưu ý quan trọng
– Visa du lịch Úc là Diện thị thực 600 thuộc nhóm Thị thực đi thăm Úc (Subclass 600 – Visitor Visa). Chia ra 2 loại Single (nhập cảnh 1 lần) và Multiple (nhập cảnh nhiều lần). Với phí lãnh sự không thay đổi là 140 AUD
- Single: thời hạn 3, 6, 12 tháng. Thời gian lưu trú tối đa 30 ngày
- Multiple: thời hạn từ 1 đến 3 năm. Thời gian lưu trú tối đa 3 tháng
– Thời hạn và thời gian lưu trú ở trên chỉ là lý thuyết, dựa trên hồ sơ, Bộ nội vụ Úc sẽ quyết định và ghi rõ trong visa. Multiple Úc khác các nước khác ở chỗ: bạn có thể xin ngay từ lần đầu tiên đến Úc. Còn việc cấp Single, Multiple là quyền của họ. Nhân viên xét duyệt dựa trên hồ sơ, các yếu tố về nhân thân, tài chính, mục đích… để quyết định.
– Visa Úc là loại visa rời, file mềm sẽ gửi cho bạn, bạn chỉ cần in ra kẹp vào hộ chiếu. Khi nhập cảnh, hải quan sẽ dựa vào số hộ chiếu để tra trên hệ thống riêng của họ.
Visa Úc tách rời hộ chiếu
Nên xin visa Úc trước khi đi bao lâu?
– Bạn nên xin trước ngày đi ít nhất 1 tháng. Thời gian xét duyệt lý thuyết là 2 – 4 tuần. Tùy từng thời điểm, tùy từng hồ sơ mà kết quả sẽ có sớm hoặc muộn hơn. Có nhiều trường hợp nộp sau 3 ngày đã có kết quả, đa số là trong vòng 2 tuần. Nhưng có những trường hợp phải bổ sung hồ sơ hoặc cần xác nhận lại thông tin mất cỡ 1 tháng mới có kết quả
Chi phí xin Visa du lịch Úc là bao nhiêu?
– Bạn sẽ mất khoảng 3 triệu bao gồm: phí lãnh sự 140 AUD, phí sinh trắc học 478k, phí thanh toán bằng thẻ visa.
Thủ tục xin visa du lịch Úc tự túc Online
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ nộp online là bản scan màu hoặc hình chụp, không cần nộp giấy tờ. Bạn có thể scan hồ sơ gốc hoặc hồ sơ sao y công chứng đều được.
1. Thông tin cá nhân
- Ảnh 4 x 6cm hoặc 3,5×4,5cm, phông nền trắng, trong vòng 6 tháng gần nhất. Ảnh tuân theo tiêu chuẩn ICAO ( Hướng dẫn chuẩn )
- Giấy khai sinh
- Hộ chiếu: tách riêng các trang thông tin cá nhân, trang đóng dấu xuất nhập cảnh, trang dán visa
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
- Sổ hộ khẩu: tất cả các trang có hoặc không có thông tin
- Tờ khai Chi tiết về Thân nhân: DETAILS OF RELATIVES FORM AUSTRALIA. Tham khảo: Hướng dẫn điền tờ khai chi tiết về nhân thân Úc. Thực ra giấy tờ này không phải bắt buộc khi xin visa online. Bạn có thể làm hoặc không. Nhưng nếu gia đình bạn không có ai có tiền lệ xấu tại Úc thì tốt nhất bạn nên làm, đã làm thì khai thông tin chi tiết đầy đủ nhé. Có một số lý do nên làm tờ khai chi tiết về nhân thân, nhưng vì một số lý do mình sẽ không viết chi tiết tránh loãng bài viết
2. Bằng chứng về thu nhập và hiện trạng tài chính
Chứng minh về hiện trạng tài chính:
- Sổ tiết kiệm tối thiểu 100 triệu, thời gian gửi càng lâu càng tốt, kỳ hạn gửi khuyến khích 3 tháng trở lên. Tham khảo dịch vụ chứng minh tài chính tại đây
- Giấy xác nhận số dư tài khoản gửi tiết kiệm
- Sao kê tài khoản trả lương 3 – 6 tháng gần nhất nếu được trả lương qua ngân hàng
- Sao kê thẻ tín dụng cho thấy số dư hiện tại
- Bằng chứng chỉ rõ thu nhập từ kinh doanh cho thuê bất động sản, cổ phần hoặc từ các nguồn đầu tư khác
- Giấy tờ sở hữu tài sản: sổ đỏ, sổ hồng, cà vẹt ô tô, chứng nhận góp vốn, cổ phần…
Bằng chứng về công việc
– Cán bộ công nhân viên
- Hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm ( nếu có )
- Nếu nhận lương bằng tiền mặt: phiếu lương/bảng lương/giấy xác nhận thu nhập/giấy xác nhận lương/giấy xác nhận công tác ( có xác nhận của công ty )
- Đơn xin nghỉ phép đi du lịch
– Chủ doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Thông báo thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp cho năm tài chính trước đó. Và/hoặc tờ khai thuế 12 tháng gần nhất; báo cáo tài chính năm gần nhất
– Sinh viên trên 18 tuổi
- Giấy xác nhận sinh viên của nhà trường
- Thẻ học sinh, sinh viên ( nếu có )
– Học sinh, sinh viên dưới 18 tuổi
- Giấy xác nhận học sinh, sinh viên của nhà trường
- Nếu không đi cùng ba/mẹ/người giám hộ hợp pháp bổ sung thêm:
► Giấy đồng ý cho con đi du lịch có xác nhận của chính quyền địa phương
► Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước của ba/mẹ/người giám hộ hợp pháp
Mục đích và bằng chứng xin Visa du lịch Úc
- Lịch trình du lịch Úc. Có thể tham khảo mẫu tại đây
- Xác nhận đặt vé máy bay (không bắt buộc). Tham khảo thêm cách booking vé máy bay để xin visa tại đây
- Xác nhận đặt phòng khách sạn (không bắt buộc). Tham khảo thêm cách booking phòng khách sạn để xin visa
Bước 2: Scan toàn bộ hộ sơ
– Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là bản gốc hoặc bản sao y công chứng. Bạn tiến hành scan hoặc chụp hình lại toàn bộ hồ sơ và lưu lại dưới dạng ảnh hoặc PDF. Mình luôn nén file trước khi upload nên chưa gặp vấn đề về dung lượng bao giờ. Nghe đồn file không được nặng quá 5MB, ảnh thẻ không quá 500kb. Bạn có thể dùng các công cụ nén file ảnh, pdf trực tuyến để giảm dung lượng.
*Lưu ý*: dù chụp hay scan thì hồ sơ cần rõ ràng, không bị mờ, bóng, mất góc, mất chữ nhé. Đặt tên file rõ ràng để đến phần upload hồ sơ còn phân loại và tải lên
Bước 3. Nộp hồ sơ
1, Tạo tài khoản IMM
Truy cập vào website của Bộ nội vụ Úc: https://online.immi.gov.au/lusc/login
Hoặc https://www.homeaffairs.gov.au/ >>> Individuals and Travellers >>> Visa support >>> ImmiAccount
>>> Login to ImmiAccount
>>> Create ImmiAccount
What type of online services do you need? Chọn Individual
Điền đầy đủ thông tin có dấu *
>>> Continue
Điền đầy đủ thông tin có dấu *
>>> Submit
Truy cập vào email đã đăng ký, tìm đến email của IMMI
Kích vào link https://online… để kích hoạt tài khoản
Màn hình như thế này là bạn đã đăng ký thành công
2, Tạo hồ sơ
Truy cập vào liên kết để đăng nhập: https://online.immi.gov.au/lusc/login
Điền usename, passnword >>> Logi
>>> Countinue
Ở màn hình My appications >>> New Application
>>> Visitor >>> Visitor Visa (600)
3, Khai thông tin đương đơn
Thông tin đương đơn bao gồm 20 trang. Trong quá trình khai thông tin, nếu có chỗ nào không biết khai, hay bận có thể save lại. Lúc nào rảnh lại đăng nhập, vào edit hồ sơ để tiếp tục.
Tích: I have read and agree to the terms and conditions >> Next
Current location: vị trí hiện tại. >> nếu bạn đang ở Úc chọn No, còn ở ngoài lãnh thổ Úc chọn Yes >> Next
- Give details of any significant dates on which the applicant needs to be in Australia: Bạn ghi các ngày dự định sang Úc. Nếu muốn xin visa Multiple thì điền ít nhất 2 chuyến đi nhé
- Group processing: acc Immi dùng để nộp hồ sơ của chính đương đơn và bạn bè, người thân. Chứ không bắt buộc mỗi người 1 acc. Trường hợp nhóm người dự định cùng đi, lập 1 acc để nộp hồ sơ thì mục này chọn Yes. Còn không thì chọn No.
*Lưu ý*: một nhóm tối đa 5 đương đơn. Theo mình thì mỗi người nên lập 1 tài khoản và tự nộp hồ sơ. Dùng chung tài khoản liên quan đến vấn đề thông tin cá nhân, thu nhập, tiếp nhận và xử lý phản hồi của lãnh sự. Điều này đôi khi mang lại phiền phức và mẫu thuẫn không đáng có cho nhóm. Nếu bạn lo nộp riêng lẻ không thuyết phục, giảm tỷ lệ đậu thì đừng lo. Trang 6/20 là nơi khai thông tin người đi cùng
- Special category of entry: điền No
Tiếp tục Next
– Tại trang 3/20, điền đầy đủ thông tin cá nhân như hình minh họa. Nơi cấp hộ chiếu là Immigration Department. Mục National identity card là thông tin chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
Tại khung Add details >> Add
Điền thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân rồi Confirm
Sau khi add thông tin chứng minh nhân dân, thẻ căn cước. Mục National identity card sẽ như hình minh họa
Tiếp tục trả lời các câu hỏi bên dưới
- Place of birth: Nơi sinh. Town/City: Quận, huyện, thị trấn. State/Province: tỉnh, thành phố. Country of birth: quốc gia
- Relationship status: tình trạng hôn nhân
- Other names/ spellings: tên gọi khác nếu có
- Citizenship: yes tức là quốc tịch Việt Nam
- Other passports: Ngoài hộ chiếu hiện tại có hộ chiếu ở trên còn hộ chiếu khác không
- Other indentify documents: còn giấy tờ nhận dạng khác không
- Health examination: 12 tháng qua có kiểm tra sức khỏe theo yêu cầu của Úc không (lần xin visa Úc trước đây). Không hiểu thì chọn No nhé
>>> Next
Trang 4/20 để Xác nhận lại một lần nữa các thông tin cá nhân trang trước đã khai. Is the above information correct? Thông tin trên chính xác chưa? >> Yes >> Next
Previous travel to Australia: lịch sử chuyến thăm Úc. Nếu bạn chưa từng đến Úc chọn No. Đã từng đến Úc chọn Yes và điền thông tin hộ chiếu (cũ hoặc hiện tại), số visa đã được cấp trước đây
>>> Next
Nếu có người đi cùng thì chọn Yes và điền thông tin. Còn không thì chọn No. >> Next
Trang 7 là các thông tin liên hệ. Số điện thoại, email phải chính xác để trao đổi và nhận visa. Điền đầy đủ và Next
Authorised recipient: Kiểu như bạn vì một lý do nào đó sẽ không trực tiếp tiếp nhận các thông tin như thư từ thông báo từ IMMI, bạn muốn người khác thay mình thì chọn. Còn không thì chọn No. >> Next
Non-accompanying members of the family unit. Does the applicant have any members of their family unit not travelling to Australia who are not Australian citizens or Australian perm > chọn Yes > Nếu làm tờ khai chi tiết về nhân thân thì chỉ cần điền một vài người như vợ, chồng; ba mẹ; con cái. Còn không thì điền đầy đủ thông tin ba mẹ; anh, chị em ruột; vợ chồng; con cái.
Tiếp tục >> Next
Does the applicant intend to enter Australia on more than one occasion? Đại thể là bạn có muốn đến Úc nhiều lần (tức là xin visa Multiple đó) không? Nếu có thì chọn Yes. Còn không chọn No
How long does the applicant plan to stay in Australia?
- Length of stay in Australia: bạn muốn ở Úc bao lâu? Có 3 lựa chọn: 3,6,12 tháng
- Planned arrival date, Planned final departure date: ngày đến, ngày về
– Nếu ở trên chọn muốn đến Úc nhiều lần, sẽ có thêm dòng: Does the applicant know the dates of entry for each occasion after first entry to Australia? Nghĩa là có biết lịch trình các lần sau đến Úc không hay chỉ dự định thôi. Không biết chọn No và nêu lý do. Biết chọn Yes, một bảng mới hiện ra, add ngày đi, ngày về, và lý do chuyến đi.
Is the applicant a parent or step-parent of an Australian citizen or Australian permanent resident? Chọn No. Không chọn No thì bạn không thuộc dạng bài này hướng dẫn
>>> Next
Trang 12/20 là toàn bộ thông tin về công việc hiện tại. Điền càng đầy đủ càng tốt. >> Next
Give details of how the applicant’s stay in Australia will be funded: ai chi trả cho chuyến đi
- Supported by other person: người khác chi trả. Nếu chọn người khác thì sẽ có ô điền thông tin người đó, lý do, tại sao, như thế nào…
- 2 cái kia không dành cho du lịch tự túc
What funds will the applicant have available to support their stay in Australia? Ngân sách chuyến đi dự kiến hết bao nhiêu? Nhớ điền đơn vị tiền tệ vào chứ không coi chừng họ sốc ^^
>>> Next
Có mua bảo hiểm không? Nếu có chọn Yes và điền thông tin. Không chọn No
>>> Next
Phần này hỏi về sức khỏe. Nếu không có vấn đề gì về sức khỏe hoặc không muốn bị từ chối visa vì một vấn đề liên quan đến sức khỏe thì chọn No hết. Thường họ chỉ yêu cầu người lớn tuổi đi khám thôi. Còn thanh niên trai tráng không yêu cầu bao giờ.
>>> Next
Phần này hỏi về việc có phạm tội gì không. Nếu không thì chọn No hết
>> Next
- Has the applicant held or does the applicant currently hold a visa to Australia or any other country? Trước đây đã đi du lịch nước ngoài chưa. Nếu có thì ghi chi tiết
- Has the applicant held or does the applicant currently hold a visa to Australia or any other country? Đã vi phạm luật xuất nhập cảnh nước nào chưa
- Has the applicant ever been in Australia or any other country and not complied with visa conditions or departed outside their authorised period of stay? Đã bị nước nào từ chối visa chưa
>> >Next
Trang này giống kiểu đọc và hiểu rõ… Chọn Yes hết
>>> Next
Trang tiếp theo rất dài, tổng hợp toàn bộ thông tin đã khai từ trang 1 đến 20 để bạn kiểm tra lại. Nếu thông tin có chỗ nào sai thì Previous lại để sửa. Còn đúng hết rồi thì Next sang bước upload hồ sơ
4, Upload hồ sơ
Có tất cả 9 đề mục… Upload hồ sơ nào thì tích vào dấu + tại dòng hồ sơ đó
Photograph – Passport:
- Description: Photograph
- Upload Ảnh 45mm x 35mm
Travel Document:
- Passport: trang thông tin hộ chiếu ( trang 2,3 )
- Other Passport pages with personal information: các trang khác của hộ chiếu có thông tin cá nhân ( trang 1, các trang bị chú, các trang ở cuối nếu có thông tin )
- Other (specify): khác
National Identity Document (other than Passport):
- Description: National ID Card
- Upload: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
Evidence of the applicant’s previous travel: bằng chứng về lịch sử du lịch.
- Entry/exit stamped pages of the current passport: tất cả các trang có dấu xuất nhập cảnh của hộ chiếu hiện tại
- Entry/exit stamped pages of the expired passport: tất cả các trang có dấu xuất nhập cảnh của hộ chiếu cũ
- Visa documentation: trang visa dán trên hộ chiếu hoặc visa rời (nếu có)
- Other (specify): khác
Family register and composition form (if applicable)
- Family Book/Household Booklet/Family Composition Evidence: Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh. Một số trường hợp đặc biệt cần nộp đăng ký kết hôn/quyết định ly hôn cũng up tại đây.
- Other ( specify ): tờ khai chi tiết về nhân thân (nếu có), khác
- Form 54: chỉ dành cho người Trung Quốc
Evidence of planned tourism activities in Australia
- Itinerary: Lịch trình du lịch
- Planned Activities: không cần quan tâm
- Other (specify): booking vé máy bay (nếu có), booking khách sạn (nếu có)
Evidence of the financial status and funding for visit: Bằng chứng về khả năng chi trả cho chuyến đi
- Bank Statement – Personal: sao kê tài khoản trả lương, xác nhận số dư tài khoản sổ tiết kiệm, sao kê thẻ tín dụng cho thấy số dư hiện tại, sổ tiết kiệm…
- Payslip: bảng lương, phiếu lương, chứng từ thanh toán các khoản thu nhập từ cho thuê tài sản
- Mortgage Document: chuyên ngành của mình nhưng cũng không giải thích được nghĩa của nó
- Title Deed: giấy tờ thể hiện sở hữu tài sản có giá như sổ hồng, sổ đỏ, cà vẹt xe hơi…
- Retirement Pension Book: sổ hưu trí
- Tax Document: thông báo thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp, tờ khai thuế giá trị gia tăng công ty 1 năm gần nhất
- Other (specify): báo cáo tài chính của doanh nghiệp năm gần nhất (nếu có), sao kê tài khoản doanh nghiệp ( nếu muốn )
Evidence of current employment or self-employment: bằng chứng về công việc hiện tại
- Payslip: cái này đã up ở trên rồi thì không cần nữa
- Letter from employer with current role: hợp đồng lao động, xác nhận công tác, xác nhận lương, xác nhận thu nhập…
- Evidence of Leave: đơn xin nghỉ phép đi du lịch
- Business Licence/Registration: giấy đăng ký kinh doanh
- Other (specify): khác
Sau khi upload đầy đủ hồ sơ >> Next
Kích > Submit Now để đến trang thanh toán
5, Thanh toán
– Có rất nhiều phương thức thanh toán để bạn lựa chọn như thẻ Visa, Mastercard, Paypal, UnionPay… > Chọn phương thức thanh toán >> Nhập thông tin và tiến hành thanh toán.
– Phí lãnh sự là 140 AUD (đô la Úc). Phí thanh toán qua thẻ visa như ví dụ dưới là 1,85 AUD
– Vậy là xong. IMMI sẽ gửi email xác nhận việc nộp hồ sơ. Khoảng 1 ngày sau, sẽ có một email yêu cầu bổ sung sinh trắc học. Tiêu đề email: IMMI s257A (s40) Yêu cầu cung cấp PID – BCC… Trong email có 2 file nhưng bạn chỉ cần file: IMMI s257A (s40) Requirement to Provide PIDs. In file này ra kẹp vào hộ chiếu và chuyển sang bước 4.
Bước 4. Lấy sinh trắc học và hoàn thiện hồ sơ
1, Lấy sinh trắc học
– Để nộp hồ sơ tại VFS Global, bạn cần đăng ký tài khoản và đặt lịch hẹn online. Truy cập vào website: https://visa.vfsglobal.com/vnm/vi/aus/register
Sau khi đăng ký >>> Check email và kích hoạt tài khoản
Đặt lịch hẹn
– Đăng nhập với email và mật khẩu vừa đăng ký
Bắt đầu đặt lịch hẹn mới
Thông tin chi tiết hồ sơ
– Điền thông tin tương tự như hình. Có 3 trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Úc tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Hãy chọn địa điểm gần bạn nhất
Thông tin chi tiết của bạn
– Nếu nộp cùng người khác thì thêm đương đơn khác. Tối đa 1 nhóm 5 người. Nếu không thì click tiếp tục
Đặt lịch hẹn
– Chọn ngày giờ còn trống và tiếp tục
Xem lại và thanh toán
– Check lại thông tin rồi xác nhận
– Tại đây mình gặp lỗi: Please select different date and time because all appointments are scheduled in this slot. Có nghĩa là lịch hẹn đã chọn đã bị người khác đặt rồi. Quay lại chọn lịch hẹn khác.
Hoàn thành
Sau khi xác nhận sẽ có thông báo này
Check email
Kiểm tra email từ donotreply@vfsglobal.com: Appointment Confirmation giống hình
Lưu và in file đính kèm
Đến ngày hẹn, bạn mang theo:
- Hộ chiếu gốc
- Giấy đặt lịch hẹn lên VFS Global Australia -> In từ email của Vfs Global
- IMMI s257A (s40) Requirement to Provide PIDs -> In từ email của Bộ Nội vụ Úc
Đến một trong các địa chỉ sau: (địa chỉ đăng ký khi đặt lịch hẹn lấy sinh trắc học)
- Hà Nội: Phòng G04, Tầng G, Tòa nhà Hàng Hải, Số 1 Đào Duy Anh, Phương Mai, Đống Đa
- Đà Nẵng: Lầu 6, Tòa nhà ACB, 218 Bạch Đằng, Phường Phước Ninh , Quận Hải Châu
- Hồ Chí Minh: Lầu 4 Tòa nhà Resco, Số 94-96 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1
- Lễ tân sẽ hướng dẫn bạn lấy số thứ tự, ngồi chờ, làm thủ tục và đóng phí lấy sinh trắc học là 439.000đ. Toàn bộ thủ tục chỉ mất tầm 30′. Kết quả là bạn nhận được giấy xác nhận đã lấy sinh trắc học kèm biên lai thu phí như hình
2, Bổ sung sinh trắc học
- Mình chưa bao giờ làm bước này vì đơn giản nó không cần thiết. Vfs Global là công ty toàn cầu rất chuyên nghiệp. Sau 1-2 ngày, họ sẽ tự gửi thông tin cho Bộ nội vụ Úc. Hồ sơ của bạn cũng được xét duyệt song song chứ không đợi bạn đi lấy sinh trắc học. Đọc một vài thông tin thấy bảo phải về bổ sung ngay. Bankervn xử lý nộp hồ sơ hàng ngày, xưa giờ chưa bao giờ phải làm bước này. Nhưng mình vẫn sẽ hướng dẫn cho đầy đủ
- Đăng nhập vào https://online.immi.gov.au/lusc/login
- Tại giao diện đăng nhập, mục List of applications, kích View details
- >> Application home >> Attach Documents >> Other Documents. Mục Description điền biometrics. Sau đó upload file Giấy xác nhận đã lấy sinh trắc học và Biên lai thu phí. Chọn I confirm I provided information as requested >> Confirm
- Lúc này tình trạng (status) tài khoản của bạn đang “Initial assessment” sẽ chuyển sang “Further assessment”
Bước 5. Tiếp nhận, xử lý phản hồi và nhận kết quả
- Trong quá trình xét duyệt, nếu có bất cứ thắc mắc hay yêu cầu bổ sung, Bộ nội vụ sẽ gọi trực tiệp hoặc gửi email cho bạn. Họ cũng có thể liên lạc trực tiếp với các bên liên quan trong hồ sơ để kiểm tra tính xác thực. Nếu hồ sơ của bạn không giả mạo, thì không có gì phải lo lắng cả. Nhân viên xét duyệt là người Việt, gọi điện nói tiếng Việt, chỉ email là tiếng Anh thôi. Tất cả cũng chỉ xoay quanh thông tin bạn đã khai trên hồ sơ. Ví dụ như công việc hiện tại, mức thu nhập, mục đích… Một số email có thể nhận được:
- IMMI s56 Request for More Information…: Là email yêu cầu bổ sung thông tin. File đính kèm sẽ chỉ rõ các giấy tờ, thủ tục cần bổ sung
- HEALTH EXAMINATIONS REQUEST: yêu cầu kiểm tra sức khỏe tại phóng khám IMMI chỉ định. Ghi rõ trong file đính kèm email
- Thời gian xử lý hồ sơ tuân theo thông cáo toàn cầu tại đây. Thường từ 17 đến 31 ngày. Nhiều trường hợp 3-5 ngày đã có kết quả. Nhưng cũng có trường hợp cả yêu cầu bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin… lên đến cả tháng mới có kết quả. Kết quả được thông báo qua email:
- IMMI Grant Notification…: xin chúc mừng, bạn đã đậu. File đính kèm: IMMI Grant Notification.pdf. Bạn chỉ việc in ra kẹp vào passport và chuẩn bị lên đường
- IMMI Refusal Notification with Decision Record : xin chia buồn, đây là email từ chối cấp visa. File đính kèm sẽ nêu rõ lý do từ chối
Chúng tôi sẽ luôn sát cánh bên bạn!
Hãy liên hệ với Visa Global để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí!
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH VISA GLOBAL
Địa chỉ: 412 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
SĐT: 0908 028 044 - Mr. Hưng (Zalo, mess)
Email: visaglobalstcl@gmail.com